Bình chọn sáng kiến năm 2024

BÌNH CHỌN SÁNG KIẾN CỤC ĐĂNG KÝ VÀ DỮ LIỆU THÔNG TIN ĐẤT ĐAI 2024

BÌNH CHỌN SÁNG KIẾN CỤC ĐĂNG KÝ VÀ DỮ LIỆU THÔNG TIN ĐẤT ĐAI 2024

Nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng bình chọn các sáng kiến về lĩnh vực quản lý đất đai, ngày 11 tháng 4 năm 2023, Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai ký Quyết định số 103/QĐ-CĐKDLTTĐĐ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến Cục. 
Theo đó, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai tiến hành việc đăng tải tham vấn, lấy ý kiến cộng đồng để đánh giá mức độ và sự quan tâm của cộng đồng đối với từng sáng kiến đề xuất năm 2024 trước khi thực hiện các thủ tục công bố chính thức.
Trân trọng cảm ơn các tổ chức, cá nhân đã dành sự quan tâm, tham gia bình chọn./.
DANH SÁCH 36 CÁ NHÂN CÓ 37 SÁNG KIẾN ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN LÀ SÁNG KIẾN
 
TT Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác Tên sáng kiến, đề tài Tóm tắt nội dung sáng kiến, đề tài
  1.  





Ông Mai Văn Phấn, Cục trưởng



Chỉ đạo, tổ chức xây dựng Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai gồm 5 Chương thể hiện trong 66 Điều:
+ Chương I: Quy định chung
+ Chương II: Điều tra cơ bản về đất đai
+ Chương III: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Chương IV. Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai
+ Chương V: Điều khoản thi hành
  1.  







Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Phó Cục trưởng






Chỉ đạo, tổ chức xây dựng bộ Thủ tục hành chính Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Đề xuất công bố thủ tục hành chính mới theo quy định tại Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai: 33 TTHC.
- Đề nghị bãi bỏ thủ tục hành chính đã ban hành tại 06 quyết định (Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014; Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017; Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021; Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 và Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023): 65 TTHC.
  1.  














Ông Võ Anh Tuấn, Phó Cục trưởng











Đề xuất các nội dung về xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (Điều 52 -
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Nội dung đề xuất đã được đưa vào quy định tại Điều 52 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP:
 “ Điều 52. Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai được phân cấp quản lý gồm 02 khoản.
2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được xây dựng, kết nối, chia sẻ phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số, đáp ứng về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác… theo quy định của pháp luật.
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai chứa dữ liệu phục vụ lưu trữ, chia sẻ theo quy định của Chính phủ về quản lý… chia sẻ gồm 05 khoản.
5. Đối với thành phần cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai...
6. Đối với thành phần cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai ...
7. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được thực hiện thường xuyên, đảm bảo tính pháp lý, chính xác, tính duy nhất của đối tượng, đầy đủ, kịp thời ...
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết quy trình kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai”..
  1.  








Nguyễn Thục Anh, Chuyên viên Văn phòng







Đề xuất quy trình Xây dựng báo cáo tổng kết và chương trình công tác năm.
Quy trình Xây dựng báo cáo tổng kết và chương trình công tác năm gồm 02 quy trình, chi tiết như sau:
* Quy trình xây dựng báo cáo tổn
g kết công tác năm của Cục gồm 05 bước:
Bước 1: Báo cáo của các đơn vị
Bước 2: Tổng hợp, dự thảo báo cáo
Bước 3: Phê duyệt
Bước 4: Gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện.
Bước 5: Lưu hồ sơ
 * Quy trình xây dựng Chương trình công tác năm của Cục gồm 05  bước:
Bước 1: Đăng ký chương trình công tác năm
Bước 2: Dự thảo Chương trình công tác
Bước 3: Phê duyệt
Bước 4: Gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện.
Bước 5: Lưu hồ sơ
  1.  
Ông Nguyễn Nhật Quang, Trưởng phòng, Phòng Kế hoạch – Tài chính Đề xuất xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động Nhóm đất đai (Nhóm 8) thuộc Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật Bản Giai đoạn 8 đạt kết quả cao. “Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật Bản” là sự hợp tác đặc biệt giữa hai Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản, theo hình thức thiết lập một diễn đàn đối thoại giữa Đầu mối Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam (và các tổ chức của Nhật Bản tại Việt Nam) với Đầu mối Bộ Kế hoạch và Đầu tư  (và các Bộ, ngành liên quan của Việt Nam). Giai đoạn 8 của Sáng kiến chung VN - NB (từ tháng 10/2021 đến tháng 3/2023) gồm 11 nhóm vấn đề, TC Quản lý đất đai, Bộ TNMT  được giao làm đầu mối phía Việt Nam trong Nhóm Đất đai (Nhóm WT8). Sau khi TC QLĐĐ được tái cơ cấu (1/2023) nhiệm vụ được Lãnh đạo giao cho Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai tiếp tục triển khai những bước còn lại để kết thúc Sáng kiến vào tháng 3/2023).
Quá trình xây dựng Kế hoạch hoạt động của Nhóm Đất đai (Nhóm WT8): Đã trao đổi, thuyết phục được Đối tác Nhật Bản đồng thuận chuyển từ hình thức Phía Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu chnhs sách của Đối tác Nhật sang hình thức 2 Bên hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm của Nhật Bản trong quản lý đất đai”.
Quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động của Nhóm Đất đai (Nhóm WT8):Trong điều kiện không có nguồn lực được bố trí riêng để hỗ trợ cho các hoạt động Sáng kiến chung, các nhóm hoạt động chủ động tìm kiếm nguồn lực cho các hoạt động của nhóm mình. Nhóm Đất đai (Nhóm WT8) đã triển khai thành công các hoạt động theo Kế hoạch, bảo đảm tiến độ thời gian và chất lượng..
  1.  
Trần Thị Thanh Nga, Kế toán trưởng, Phòng Kế hoạch – Tài chính Đề xuất xây dựng quy trình “quy trình họp Xem xét của Lãnh đạo Cục đối với Hệ thống quản lý chất lượng” Nội dung quy trình bao gồm:
B1- Xác định nội dung họp, xem xét
B2- Thông báo lịch họp
B3- Phê duyệt
B4- Chuẩn bị tài liệu cuộc họp
B5- Tiến hành họp xem xét
B6- Lập Biên bản Kết luận cuộc họp
B7- Thông báo kết luận cuộc họp
B8- Triển khai các quyết định/báo cáo kết quả cuộc họp
B9-Lưu hồ sơ
  1.  
Nguyễn Thị Thu Hằng, Chuyên viên Phòng Kế hoạch – Tài chính Đề xuất xây dựng Quy trình Đánh giá nội bộ trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 của Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai Nội dung quy trình bao gồm các bước:
B1- Lập kế hoạch đánh giá nội bộ
B2- Xem xét phê duyệt
B3- Thông báo kế hoạch đánh giá
B4- Chuẩn bị đánh giá
B5- Họp triển khai đánh giá
B6- Tiến hành đánh giá
B6- Họp kết thúc
B7- Lập báo cáo đánh giá
B8- Hành động tiếp theo sau đánh giá
(nếu có)
B9- Lưu hồ sơ
  1.  
Đỗ Hương Trà, Chuyên viên Phòng Kế hoạch – Tài chính Đề xuất Quy trình xây dựng và quản lý nhiệm vụ chuyên môn trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 của Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai Nội dung quy trình bao gồm các bước:
B1- Đề xuất chủ trưởng mở mới nhiệm vụ
B2- Tiếp nhận danh mục nhiệm vụ được Bộ giao
B3- Giao các đơn vị điều tra, khảo sát xây dựng nhiệm vụ
B4- Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vu
B5- Thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ
B6- Họp Hội đồng thẩm định nhiệm vụ
B7- Hoàn thiện Hồ sơ nhiệm vụ sau họp hội đồng thẩm định
B8- Thẩm định dự toán nhiệm vụ, trình phê duyệt nhiệm vụ
B9- Phê duyệt dự án, nhiệm vụ
B10- Lập kế hoạch thực hiện và dự toán hàng năm cho nhiệm vu
B11- Nhận Kế hoạch và dự toán
B12- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
B13- Điều chỉnh hoặc dừng thực hiện NV
B14- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ
B15- Tổ chức nghiệm thu nhiệm vụ
B16- Trình phê duyệt nhiệm vụ hoàn thành
B17- Tiếp nhận kết quả và giao nộp sản phẩm nhiệm vụ hoàn thành
  1.  









Phạm Thị Thịnh, Trưởng phòng, Phòng Đăng ký đất đai








Đề xuất nội dung “Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
Nội dung đề xuất đã được đưa vào quy định tại Điều 19 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP:
“Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (gồm 04 Khoản)
“1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này chịu trách nhiệm:
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục không tiếp nhận hồ sơ hoặc dừng giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký, trừ trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,..
3. Đối với các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều này mà quá thời hạn giải quyết theo ….
4. Đối với trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản thì …”
  1.  
Ông Trần Văn Tiến, Phó Trưởng phòng, Phòng Kiểm soát nghiệp vụ địa chính Đề xuất nội dung “Điều 14. Mã QR của Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 được quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nội dung đề xuất đã được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024. Cụ thể như sau:
“Điều 14. Mã QR của Giấy chứng nhận
1. Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy c hứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.
2. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.”
  1.  








Ông Nguyễn Trung Kiên, Phó Trưởng phòng, Phòng Đăng ký đất đai





Đề xuất nội dung liên quan đến công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (khoản 1 Điều 18 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Nội dung đề xuất đã được quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
“Khoản 1.Điều 18: Một số quy định cụ thể về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm:
a) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm ...;
b) Thông tin về thửa đất gồm ...
c) Yêu cầu về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ..;
d) Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).”.
  1.  



Nguyễn Thị Minh Tâm, Chuyên viên chính Phòng Đăng ký đất đai
Đề xuất nội dung “Điều 35. Thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp được quy định tại  Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nội dung đề xuất đã được quy định tại Điều 35 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024. Cụ thể như sau:
“Điều 35. Thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp
1. Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
2. Thông tin về các thửa đất được thể hiện trên trang 1 và trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:
a) Trên trang 1 thể hiện thông tin:
“a. Thửa đất số: … thửa (ghi tổng số thửa đất);
b. Diện tích: … (ghi tổng diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: … (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh)”;
b) Trên trang 2 của Giấy chứng nhận thể hiện thông tin tại mục 4…
c) Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.”
  1.  


Ông Phùng Ngọc Phương, Chuyên viên chính Phòng Đăng ký đất đai
Đề xuất nội dung “Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất... và Điều 36. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu” được quy định tại Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Nội dung đề xuất đã được quy định tại Điều 31, Điều 36 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024:
Điều 31. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất.
...
Điều 36. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu.
  1.  




Bùi Thu Thủy, Chuyên viên Phòng Đăng ký đất đai
Đề xuất nội dung “Khoản 26 Điều 13. Trường hợp gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì thể hiện:Gia hạn sử dụng đất (hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất) đến ngày .../.../..., theo Quyết định số ... ngày .../.../... (đối với trường hợp có Quyết định), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)” và  Khoản 23 Điều 41. Trường hợp gia hạn sử dụng đất hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất hoặc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 26 Điều 13 của Thông tư này” được quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/ 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nội dung đề xuất đã được đưa vào quy định tại khoản 26 Điều 13 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Cụ thể:
- Khoản 26 Điều 13 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT:
“26. Trường hợp gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thì thể hiện:Gia hạn sử dụng đất (hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất) đến ngày .../.../..., theo Quyết định số ... ngày .../.../... (đối với trường hợp có Quyết định), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì thể hiện: “Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đến ngày …/…/… theo văn bản số …. ngày …/…/… theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
- Khoản 23 Điều 41 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT
“23. Trường hợp gia hạn sử dụng đất hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất hoặc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 26 Điều 13 của Thông tư này”.
  1.  



Phạm Thị Ngọc Hiếu, chuyên viên chính Phòng Đăng ký đất đai
Đề xuất nội dung “Điều 9: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” được quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nội dung đề xuất đã được đưa vào quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể:
Điều 9: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
 “1. Hồ sơ lưu trữ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, gồm:
a) Các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
b) Các giấy tờ do các cơ quan có thẩm quyền lập trong quá trình giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
c) Giấy chứng nhận đã được thu hồi.
Sau khi thu hồi Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đóng dấu “Đã thu hồi” vào Giấy chứng nhận đã cấp để lưu trữ.”
  1.  







Ông Ninh Đức Anh, Viên chức biệt phái Phòng Đăng ký đất đai
Đề xuất nội dung “Khoản 15 Điều 13. “15. Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính được xóa nợ; nếu xóa một phần số tiền nợ (ghi số tiền được xóa, chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền)) được quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nội dung đề xuất đã được đưa vào quy định tại khoản 15 Điều 13 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Cụ thể:
“Điều 13. Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: 
15. Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính được xóa nợ; nếu xóa một phần số tiền nợ (ghi số tiền được xóa, chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền)).
Trường hợp người sử dụng đất đã nộp đủ số tiền ghi nợ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính đã hoàn thành; số tiền đã nộp; chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền).
Ví dụ: “Đã nộp xong tiền sử dụng đất ghi nợ, số tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 28/10/2022”.
  1.  
Ông Trần Quang Hòa, Chuyên viên Phòng Đo đạc và Thống kê đất đai Xây dựng nội dung Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2014 và Kết luận số 82- KL/TW ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp gửi Ban Kinh tế Trung ương. Trên cơ sở quá trình theo dõi, chỉ đạo và tổng hợp báo cáo của các địa phương có đất công ty nông, lâm nghiệp trên cả nước để xây dựng báo cáo cụ thể kết quả thực hiện về các nội dung: Công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết; Việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phù hợp với nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của các công ty nông, lâm nghiệp; Việc rà soát, xác định ranh giới, cắm mốc giới, đo đạc, lập bản đồ địa chính và hồ sơ ranh giới sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thuê đất hoặc giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Công tác quản lý, sử dụng đất; Việc phối hợp với các địa phương sau khi tiếp nhận đất phải tiến hành rà soát lại đối tượng sử dụng đất, diện tích của từng đối tượng đang sử dụng để thực hiện giao lại hoặc cho thuê;… từ đó đưa ra những vấn đề đặt ra đối với việc tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp và đề xuất những chủ trương lớn của Đảng về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
  1.  
 



Ông Nguyễn Văn Vụ, Chuyên viên Phòng Đo đạc và Thống kê đất đai
Đề xuất nội dung quy định rõ Khoản 3 Điều 4: Điều kiện thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính và Điều 5. Thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính được quy định tại Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Khoản 3 Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Khoản 3 Điều 4: Điều kiện thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính:
Điều 5. Thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính.
1. Rà soát, xác định khu vực cần lập bản đồ địa chính
2. Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ
3. Thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ
4. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ và bố trí kinh phí thực hiện
5. Triển khai thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ sau khi được phê duyệt
  1.  







Ông Nguyễn Thái Bình Dương, Chuyên viên Phòng Đo đạc và Thống kê đất đai





Đề xuất nội dung “Điều 67. Rà soát, xác định ranh giới, diện tích sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp” được quy định tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số diều của Luật đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Nội dung đề xuất đã được quy định tại Điều 67 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024:
Điều 67. Rà soát, xác định ranh giới, diện tích sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban chỉ đạo để chỉ đạo, tổ chức việc quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp quy định tại Điều 181 Luật Đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; ....
3. Các công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện việc rà soát ...
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án sử dụng đất đối với phần diện tích đất theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai ...
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện việc rà soát, đo đạc...
  1.  
Ông Hà Tuấn Anh, Chuyên viên chính Phòng Đo đạc và Thống kê đất đai Đề xuất nội dung “Khoản 8. Điều 10. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính” được quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
 
Quy định tại Khoản 8 Điều 10, Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024:
Khoản 8. Điều 10. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
  1.  


Trần Thị Thu Hằng, Chuyên viên Phòng Đo đạc
Đề xuất nội dung Khoản 11 Điều 12. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.được quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Khoản 11. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.
  1.  


Bùi Thị Hường, Viên chức biệt phái Phòng Đo đạc và Thống kê đất đai

Đề xuất nội dung Điểm a Khoản 4 Điều 22. “Thời gian giao nộp, công bố kết quả thống kê đất đai hằng năm và  Điểm a Khoản 5 Điều 23.Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định” được quy định Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/ 2024.
Nội dung được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 22 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024:
* Điểm a Khoản 4 Điều 22. Thời gian giao nộp, công bố kết quả thống kê đất đai hằng năm được quy định như sau:
a) Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả thống kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
* Điểm a Khoản 5 Điều 23. Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:
a) Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
  1.  










Lê Minh Hạnh, Chuyên viên chính, Phòng Công nghệ và Dữ liệu thông tin đất đai








Đề xuất nội dung “Điều 51. Hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai” được quy định tại Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. 
Nội dung được quy định tại Điều 51 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024:
“Điều 51. Hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai:
1. Ban hành quy chế, cơ chế, quy định về xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
2. Thiết lập, duy trì vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
3. Xây dựng, nâng cấp, duy trì phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
4. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; quản lý, quản trị, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5. Lưu trữ, bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

9. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
10. Các nội dung hoạt động khác theo quy định của pháp luật.”.
  1.  

Ông Lương Duy Hiếu, Chuyên viên Phòng Công nghệ và Dữ liệu thông tin đất đai
Đề xuất nội dung “Điều 57. Bảo đảm an toàn và chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai” được quy định tại Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.   
  1.  











Ông Trần Phong Vũ, Chuyên viên Phòng Công nghệ và Dữ liệu thông tin đất đai
Sáng kiến 1: Đề xuất nội dung “Điều 4. Mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; Điều 5. Nội dung dữ liệu không gian đất đai; Điều 6. Nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai” được quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT  ngày 31/7/2024 Quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Nội dung đề xuất thuộc Điều 4, Điều 5 và Điều 6,  Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024:
“Điều 4. Mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai.”
“ Điều 5. Nội dung dữ liệu không gian đất đai
1. Nội dung dữ liệu không gian đất đai nền:
2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
“Điều 6. Nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai
Nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm dữ liệu về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
Sáng kiến 2: Đề xuất nội dung quy định tại “Điều 58. Công bố thông tin, dữ liệu đất đai” được quy định tại Nghị định số 101/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Nội dung đề xuất thuộc “Điều 58. Công bố thông tin, dữ liệu đất đai” được quy định tại Nghị định số 101/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ:
“Điều 58. Công bố thông tin, dữ liệu đất đai
1. Cổng thông tin quốc gia về đất đai là một bộ phận của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, được sử dụng để công bố, chia sẻ, cung cấp các dịch vụ để khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đất đai các thông tin, dữ liệu:
a) Danh mục các thông tin, dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảng giá đất đã được công bố; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
c) Dữ liệu mở của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường các thông tin, dữ liệu:
a) Danh mục các thông tin, dữ liệu thuộc phạm vi cơ sở dữ liệu đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảng giá đất đã được công bố; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
c) Dữ liệu mở thuộc phạm vi cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Việc công bố danh mục thông tin, dữ liệu đất đai phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực đất đai và theo quy định của pháp luật khác có liên quan.”
  1.  
Lê Thị Hồng Hạnh, Chuyên viên Phòng Công nghệ và Dữ liệu thông tin đất đai Đề xuất nội dung “Khoản 4 Điều 3. Giải thích từ ngữ và Điều 7. Nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc” được quy định  tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT  ngày 31/7/2024 Quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Nội dung đề xuất được quy định tại Khoản 4 Điều 3 và Điều 7 của Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024. Cụ thể như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
4. Dữ liệu đất đai phi cấu trúc là những dữ liệu không tuân theo một cấu trúc hay mô hình dữ liệu cụ thể, bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.”
Điều 7. Nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc
Nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác của: tài liệu về địa chính; tài liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tài liệu về giá đất; tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai; tài liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương.”
  1.  



Ông Nguyễn Khắc Thế, Phó Trưởng phòng điều hành Phòng Công nghệ và Dữ liệu thông tin đất đai
Đề xuất nội dung “Khoản 4 Điều 66. Quy định cụ thể việc đảm bảo kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai” được quy định tại Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai. Nội dung đề xuất được quy định tại Khoản 4 Điều 3 và Điều 7 của Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024. Cụ thể như sau:
“ Điều 3. Giải thích từ ngữ
4. Dữ liệu đất đai phi cấu trúc là những dữ liệu không tuân theo một cấu trúc hay mô hình dữ liệu cụ thể, bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.”
Điều 7. Nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc
Nội dung dữ liệu đất đai phi cấu trúc bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác của: tài liệu về địa chính; tài liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tài liệu về giá đất; tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai; tài liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương.”
  1.  


Ông Đinh Hồng Phong, Phó Trưởng phòng Công nghệ và Dữ liệu thông tin đất đai
Đề xuất nội dung liên quan đến việc thể hiện nội dung, cấu trúc, kiểu dữ liệu của cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất  được quy định tại “Mục b, Khoản 2, Điều 5; Khoản 2, Điều 6; Điều 7 của Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cấu trúc, kiểu dữ liệu của cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất”. Nội dung đề xuất được quy định tại Mục b, Khoản 2, Điều 5; Khoản 2, Điều 6; Điều 7 của Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT. Cấu trúc, kiểu dữ liệu của cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đã được đưa vào quy định tại phần Phụ lục của Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT.
 
  1.  



Lê Thị Khánh, Phó Trưởng phòng, chuyên viên chính, Phòng Kiểm soát nghiệp vụ địa chính
 
Đề xuất nội dung  Tại số thứ tự số 29 (mã thủ tục hành chính: 1.012783) của Phần 2 nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ- BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Tại số thứ tự số 29 (mã thủ tục hành chính: 1.012783) của Phần 2 nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ- BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường  có nội dung: “Cấp đổi Giấy chứng nhận”.
  1.  
Ông Đào Anh Tuấn - Chuyên viên chính Phòng Kiểm soát nghiệp vụ địa chính
 
Đề xuất nội dung tại số thứ tự 36 (mã thủ tục hành chính: 1.012787) của Phần 2 nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ- BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Tại số thứ tự số 36 (mã thủ tục hành chính: 1.012787) của Phần 2 nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường  có nội dung: “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản”.
  1.  






Ông Đinh Đức Minh - Chuyên viên Phòng Kiểm soát nghiệp vụ địa chính





Đề xuất nội dung thủ tục hành chính “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông” được ban hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ- BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nội dung thủ tục hành chính “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông”:
(1) Trình tự thực hiện
(2) Cách thức thực hiện
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ      
a) Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
b) Trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
(4) Thời hạn giải quyết
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
(8) Lệ phí, phí (nếu có):
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
  1.  











Ông Trần Quang Định - Chuyên viên chính Phòng Kiểm soát nghiệp vụ địa chính








Đề xuất nội dung “Điều 5. Hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai “ được quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024  của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Nội dung đề xuất được quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
“Điều 5. Hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai
1. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Biểu 01/TKKK (Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai): để tổng hợp chung về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và theo đối tượng được giao quản lý đất;
b) Biểu 02/TKKK (Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất): để tổng hợp chi tiết số lượng người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo từng loại đất;
c) Biểu 03/TKKK (Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính): để tổng hợp số liệu diện tích các loại đất theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai;
d) Biểu 04/TKKK       (Cơ cấu, diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất): để tính toán chi tiết cơ cấu về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
đ) Biểu 05/TKKK       (Chu chuyển diện tích của các loại đất): để xác định việc tăng hoặc giảm diện tích các loại đất trong năm thống kê đất đai, trong kỳ kiểm kê đất đai;
e) Biểu 06/TKKKQPAN (Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh): áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện để tổng hợp diện tích đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Nội dung, hình thức các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
  1.  
Ông Phạm Huy Luân, Viên chức phòng Hành chính - Tổng hợp, Trung tâm Kiểm định và Kỹ thuật địa chính Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn cứu hộ của Trung tâm Kiểm định và Kỹ thuật địa chính. Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn cứu hộ của Trung tâm Kiểm định và Kỹ thuật địa chính gồm 06 chương và 28 điều cụ thể như sau:
- Chương I. Quy định chung, gồm 08 điều: Điều 1. Quy chế này quy định  chi tiết về xây dựng lực lượng và trang bị phương tiện và hoạt động của lực lượng PCCC&CNCH; Điều 2. Đối tượng áp dụng; Điều 3. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy; Điều 4. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy; Điều 5. Trách nhiệm, tuyên truyền phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy; Điều 6. Ban hành nội quy, quy định, quyết định về phòng cháy và chữa cháy; Điều 7. Chính sách đối với cán bộ, viên chức và người lao động tham gia chữa cháy; Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm.
- Chương II. Phòng cháy, gồm 03 điều: Điều 9. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy; Điều 10. Phòng cháy đối với Trung tâm Kiểm định và Kỹ thuật địa chính; Điều 11. Phòng cháy trong sử dụng điện.
- Chương III. Chữa cháy, gồm 07 điều: Điều 12. Biện pháp cơ bản trong chữa cháy; Điều 13. Xây dựng và thực tập phương án chữa cháy; Điều 14. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy; Điều 15. Huy động lực lượng, phương tiện để chữa cháy; Điều 16. Người chỉ huy chữa cháy; Điều 17. Quyền và trách nhiệm của người chỉ huy chữa cháy; Điều 18. Bảo vệ hiện trường vụ cháy.
- Chương IV. Tổ chức lực lượng phòng cháy và chữa cháy, gồm 06 điều: Điều 19. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy; Điều 20. Thành lập, quản lý, chỉ đạo Đội PCCC của Trung tâm; Điều 21. Thành lập, tổ chức biên chế và nhiệm vụ của Ban chỉ huy PCCC; Điều 22. Chế độ kiểm tra công tác phòng cháy và chữa cháy; Điều 23. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lực lượng phòng cháy và chữa cháy của Trung tâm Kiểm định và Kỹ thuật địa chính; Điều 24. Chế độ, chính sách đối với lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
- Chương V. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy, gồm 02 điều: Điều 25. Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Điều 26. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
- Chương VI. Khen thưởng - xử lý vi phạm, gồm 02 điều: Điều 27. Khen thưởng; Điều 28. Xử lý vi phạm
  1.  
Ông Lê Văn Tỉnh, Viên chức phòng Quản trị và Giám sát hệ thống thông tin đất đai, Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai. Đề xuất nội dung “Điểm đ Khoản 2 Điều 5. Nội dung dữ liệu không gian đất đai” được quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT  ngày 31/7/2024 Quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. Nội dung đề xuất được quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT:
- Điểm đ Khoản 2 Điều 5. Nội dung dữ liệu không gian đất đai
Khoản 2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
Điểm “đ) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã”.
 
  1.  







Ông Lương Quang Thọ,  Viên chức phòng Lưu trữ và Cung cấp thông tin đất đai, Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai







Đề xuất nội dung “Điều 40: Thể hiện nội dung tại mục Ghi chú trên Giấy chứng nhận” được quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Nội dung đề xuất đã được quy định tại Điều 40 của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024. Cụ thể như sau:
Điều 40: Thể hiện nội dung tại mục Ghi chú trên Giấy chứng nhận :
1. Thông tin về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính, ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 7 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số thì thể hiện như sau: “Không được chuyển nhượng, góp vốn, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng chính sách và để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
3. Trường hợp chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất thì thể hiện như sau: “Người được cấp Giấy chứng nhận không có quyền sử dụng đất”.

 
  1.  











Nguyễn Thị Thùy Dương  viên chức phòng Cơ sở dữ liệu đất đai, Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai
Nghiên cứu đề xuất xây dựng thuyết minh “Đề án xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai” Nghiên cứu đề xuất được thuyết minh nhiệm vụ chuyên môn mở mới gồm 5 phần, cụ thể như sau:
Phần I..Thông tin khái quát gồm 7 mục
Phần II. Nội dung, phương pháp thực hiện, cụ thể  gồm:
1. Đánh giá hiện trạng;
2. Nội dung thực hiện
2.1. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về công tác quản lý, lưu trữ tài liệu, dữ liệu đất đai và nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu điện tử, giao dịch điện tử ở trung ương
2.2. Điều tra, khảo sát việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai.
2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý, lưu trữ tài liệu, dữ liệu đất đai và nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu điện tử, giao dịch điện tử về đất đai ở trung ương
2.4. Xây dựng danh mục sản phẩm dịch vụ công và dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai
2.5.Xây dựng nguyên tắc, phương pháp tính đơn giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai
2.6. Dự thảo quy định về giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai.
2.7. Tổng hợp kết quả thực hiện đề án.
Phần III. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện gồm 3 mục là
1. Cơ sở lập dự toán,
2. Lập dự toán chi tiết,
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Phần IV. Tổ chức thực hiện
Phần V. Đánh giá hiệu quả nhiệm vụ gồm 5 mục:
  1. Đánh giá hiệu quả về kinh tế
  2. Đánh giá hiệu quả về xã hội
  3. Đánh giá tác động với môi trường
  4. Đánh giá tính bền vững của nhiệm vụ
 
 

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây